Khi nào thì đọc 了 là /liǎo/, khi nào đọc là /le/
1. ĐỌC LÀ /LE/
Khi đứng sau động từ
VD:我买了一件衣服 /Wó mǎi le yí jiàn yīfu/: Tôi đã mua một cái áo
Khi đứng ở cuối câu làm trợ từ nghữ khí
VD:我已经想好了/Wǒ yǐjīng xiáng hǎo le/: Tôi đã nghĩ xong rồi
2. ĐỌC LÀ /LIǍO/
Khi làm bổ ngữ khả năng
VD:
说不了/shuō bù liǎo /: không nói được
做得了 /zuò de liǎo/ : làm được
做不了 /zuò bù liǎo/ : không làm được
Hoặc 1 số từ cố định
了解 /liáojiě/: hiểu rõ
了局 /liǎojú/: kết thúc, kết cục
了断 /liǎoduàn/: kết thúc, chấm dứt。