青春 /Qīngchūn/: THANH XUÂN
----------------------------------------------
1. 最美的地方是我们一起去过的地方,最美好的时光是我们一起拥有的时光。
/Zuìměi dì dìfāng shì wǒmen yīqǐ qùguò dì dìfāng, zuì měihǎo de shíguāng shì wǒmen yīqǐ yǒngyǒu de shíguāng/
"Nơi đẹp nhất là nơi chúng ta cùng đi qua, khoảng thời gian đẹp nhất là khoảng thời gian chúng ta ở bên nhau."
2. 青春最美好的是: 很多时候我想知道为什么我喜欢你?答案是无缘无故喜欢你。
/Qīngchūn zuì měihǎo de shì: Hěnduō shíhòu wǒ xiǎng zhīdào wèishéme wǒ xǐhuān nǐ? Dá'àn shì wúyuán wúgù xǐhuān nǐ/
"Điều tuyệt vời nhất của tuổi thanh xuân: Nhiều lần tôi tự hỏi vì sao tôi lại thích cậu? Đáp án chính là tôi thích cậu không có lý do."
3. 我们的青春突然变得很有意义,因为我们相遇了。
/Wǒmen de qīngchūn túrán biàn dé hěn yǒu yìyì, yīnwèi wǒmen xiāngyùle/
"Tuổi trẻ của chúng ta vì gặp được nhau mà bỗng nhiên chẳng còn vô nghĩa."
4. 对很多人来说,青春是他们一生中最美好的时光。
/Duì hěnduō rén lái shuō, qīngchūn shì tāmen yīshēng zhōng zuì měihǎo de shíguāng/
"Đối với rất nhiều người mà nói, thanh xuân chính là khoảng thời gian tươi đẹp nhất trong cuộc đời họ."
5. 忘不掉的是亲人,回不来的是青春。
/Wàng bù diào de shì qīnrén, huí bù lái de shì qīngchūn/
"Thứ không thể quên được là gia đình, thứ không thể trờ lại là thanh xuân."