Ngữ pháp HSK1
1. Trợ từ
Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的
Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp
我买的东西: Đồ mà tôi mua
Trợ từ ngữ khí:
了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi
吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
2. Phó từ
Phó từ phủ định:
不 /bù/ không: Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
我不是老师 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.
没 /méi/ – không: Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ
他没去过北京 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Phó từ chỉ mức độ:
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
很 /hěn/ rất, quá:
她很高兴 /Tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui
太 /tài/ – quá, lắm: 太 + tính từ + 了
太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
Phó từ chỉ phạm vi:
都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /Wǒmen dōushì Yuènánrén/: Chúng ta đều là người Việt Nam
Chú ý có 2 dạng phủ định
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ:
我们都不是学生。
Wǒ men dōu bú shì xuéshēng
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
我们不都是学生。
Wǒ men bù dōu shì xuéshēng。
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
Kết hợp với phó từ 也:也都 + động từ: Cũng đều……
Ví dụ:
他们也都是越南人
Tāmen yě dōu shì Yuènánrén。
Họ đều là người Việt Nam.
3. Liên từ
和 (hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
4. Giới từ
Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ:
他在房子里等你。
Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.
Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
5. Các câu dạng đặc biệt
Câu chữ “是”
他是我的同学 /Tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi.
Câu chữ “有”
一个星期有7日 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
Mẫu câu “是……的”
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天回来的 /Wǒ shì zuótiān huílái de/: Tôi về từ hôm qua.
Nhấn mạnh địa điểm:
这是在北京买的 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
Nhấn mạnh phương thức:
他是开车来的 /Tā shì kāichē lái de/: Anh ấy lái xe đến đây.
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG 3C WOW
Chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung tại Bình Dương
Lịch học tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7,các lớp online, cho Học Viên
- Hotline: 0377 126 540 | 0899 533 747
- Email: wowlanguagebd@gmail.com
Chi nhánh 1: 79 Hoàng Hoa Thám, p. Hiệp Thành,Thủ Dầu Một, Bình Dương
Chi nhánh 2 (TQ): 252/33 Đường Tây Giải Phóng, phố Sa Đầu Q.Phan Ngẫu,Tp.Quảng Châu, Trung Quốc
website: https://tiengtrung3c.com